Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
14:00 – 14:30 | Botulinum toxin trong co cứng cơ sau đột quị (bài giảng) | Raymond Rosales (Philippines) |
14:30 – 15:00 | Botulinum toxin trong co cứng cơ sau đột quị: thảo luận ca lâm sàng | Võ Nguyễn Ngọc Trang (Việt Nam) |
15:00 – 15:30 | Botulinum toxin trong loạn trương lực cơ vùng cổ (bài giảng) | Trần Ngọc Tài (Việt Nam) |
15:30 – 16:00 | Botulinum toxin trong loạn trương lực cơ vùng cổ: thảo luận ca lâm sàng | Võ Ngọc Chung Khang (Việt Nam) |
16:00 – 16:30 | Botulinum toxin trong loạn trương lực cơ vùng chi (bài giảng) | Daniel Truong (USA) |
16:30 – 17:00 | Botulinum toxin trong loạn trương lực cơ vùng chi: thảo luận ca lâm sàng | Võ Ngọc Chung Khang (Việt Nam) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
14:00 – 15:00 | Bài giảng về “Ứng dụng lâm sàng của kích thích từ trường xuyên sọ” | Lo Yew Long (Singapore) |
15:00 – 15:30 | Biểu diễn thực hành TMS ở người bình thường | Lo Yew Long (Singapore) |
15:30 – 16:00 | Giải lao | |
16:00 – 16:30 | Biểu diễn thực hành TMS ở người bệnh | Lo Yew Long (Singapore) |
16:30 – 17:00 | Hướng dẫn trực tiếp các đồng nghiệp tham gia thực hành TMS | Lo Yew Long (Singapore) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
14:00 – 14:15 | Ứng dụng lâm sàng, nguyên lý và các chỉ số của siêu âm | Phạm Thị Ngọc Quyên (Việt Nam) |
14:15 – 14:30 | Siêu âm ngoại sọ và âm thổi vùng cổ (động mạch cảnh và đốt sống, bao gồm cướp máu dưới đòn) | Yohanna Kusuma (Indonesia) |
14:30 – 14:45 | Cơn TIA tái phát (TCD) | Nijasri C. Suwanwela (Thái Lan) |
14:45 – 15:00 | Kỹ thuật thay thế cho TCD (TCCD) | NV Ramani (Singapore) |
15:00 – 15:15 | Siêu âm thần kinh trong ICU (Co mạch, tăng áp lực nội sọ, chết não) | Jose Navarro (Philippines) |
15:15 – 15:30 | Các ứng dụng đặc biệt (phát hiện huyết khối, shunt phải trái, đảo dòng động mạch não, ‘huyết khối siêu âm’) | Chang Hui Meng (Singapore) |
15:30 - 17:00 | Hướng dẫn trực tiếp: 2 trạm TCD (1 cho tuần hoàn trước, 1 cho tuần hoàn sau), 2 trạm Duplex (1 cho ECD, 1 cho TCCD), 1 trạm PFO, Thảo luận ca lâm sàng |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
08:00 – 08:10 | Đăng ký và Đón tiếp đại biểu | |
08:10 – 08:15 | Giới thiệu | Ernest Somerville (Australia) |
08:15 – 08:45 | Kĩ thuật điện não đồ cơ bản, định khu và nhiễu | Ernest Somerville (Australia) |
08:45 – 09:45 | Phiên thảo luận nhóm 1 | Người hướng dẫn |
09:45 – 10:15 | Điện não đồ bình thường - khi thức, khi buồn ngủ và trong giấc ngủ | Tăng Ngọc Phương Lộc (Việt Nam) |
10:15 – 11:15 | Phiên thảo luận nhóm 2 | Người hướng dẫn |
11:15 – 11:35 | Giải lao | |
11:35 – 12:05 | Điện não đồ bất thường 1 - không phải dạng động kinh | Shang-Yeong Kwan (Đài Loan) |
12:05 – 13:05 | Phiên thảo luận nhóm 3 | Người hướng dẫn |
13:05 – 13:50 | Ăn trưa | |
13:50 – 14:20 | Điện não đồ bất thường 2 - dạng động kinh | Shih-Hui Lim (Singapore) |
14:20 – 15:20 | Phiên thảo luận nhóm 4 | Người hướng dẫn |
15:20 – 15:40 | Giải lao | |
15:40 – 16:10 | Đọc, báo cáo kết quả, các lỗi thường gặp cần tránh và sử dụng điện não đồ tích cực | John W. Dunne (Australia) |
16:10 – 17:10 | Phiên thảo luận nhóm 5 | Người hướng dẫn |
17:10 – 17:15 | Bế Mạc |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
14:00 – 15:00 | Sinh thiết cơ và cố định mẫu | Ichizo Nishino (Nhật Bản) |
15:00 – 16:00 | Bệnh học bệnh cơ – ca lâm sàng (3-4 ca) | Ichizo Nishino (Nhật Bản) |
16:00 – 17:00 | Điện cơ kim định lượng | Tuan Vu (USA) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
07:00 – 08:30 | Chuỗi ca lâm sàng cụ thể |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
07:00 – 12:00 | "Các món điểm tâm chưa được ăn" |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
07:00 – 12:00 | Sẽ cập nhật | Sẽ cập nhật |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
08:30 – 08:55 | Vai trò của IFCN là gì; và sinh lý học thần kinh trong giảm cảm giác mức độ nặng; sờ nông và đau nhanh | Jonathan Cole (UK) |
08:55 – 09:20 | Lấy huyết khối ở các trường hợp nhồi máu não cấp trong cửa sổ thời gian muộn- Kinh nghiệm tại Việt Nam | Nguyễn Huy Thắng (Việt Nam) |
09:20 – 09:45 | Thuốc chống động kinh: cũ và mới | John W. Dunne (Australia) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
13:30 – 13:55 | Các tiến bộ hiện tại trong những bệnh lý mở rộng chuỗi lặp lại | Hiroyuki Ishiura (Nhật Bản) |
13:55 – 14:20 | Bệnh lý mạch máu não và vai trò của điều trị nội mạch – Kinh nghiệm từ S.I.S Việt Nam | Trần Chí Cường (Việt Nam) |
14:20 – 14:45 | Cập nhật thuốc điều trị xơ rải rác | Shanthi Viswanathan (Malaysia) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
08:30 – 08:55 | Điều trị đau đầu áp lực nội sọ cao và thấp | Min Kyung Chu (Korea) |
08:55 – 09:20 | Lựa chọn kháng kết tập tiểu cầu trong dự phòng nhồi máu tái phát | Jose Navarro (Philippines) |
09:20 – 09:45 | Cập nhật về bệnh Parkinson tại Đông Nam Á | Trần Ngọc Tài (Việt Nam) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
13:30 – 13:55 | Thần kinh học lâm sàng: Nghệ thuật trường tồn | Hadi Manji (UK) |
13:55 – 14:20 | Cập nhật Bệnh Nhược cơ | Tuan Vu (USA) |
14:20 – 14:45 | Các biến chứng thần kinh trong Covid | Hadi Manji (UK) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:20 | Cập nhật các tiến bộ về sinh lý thần kinh trong đánh giá các rối loạn thần kinh ngoại biên | Nortina Shahrizaila (Malaysia) |
10:20 – 10:40 | Khảo sát dẫn truyền vận động trung ương và ngoại biên bằng kích thích từ trường xuyên sọ với kích thích đơn | Yoshikazu Ugawa (Nhật Bản) |
10:40 – 11:00 | Siêu âm thần kinh cơ trong thực hành lâm sàng | Simon Podnar (Slovenije) |
11:00 – 11:20 | Siêu âm khảo sát hình thái bình thường và bệnh lý đám rối thần kinh cánh tay | Lê Tự Phúc (Việt Nam) |
11:20 – 11:40 | Những khó khăn trong đánh giá điện sinh lý ở bệnh lý đám rối thắt lưng cùng | Lo Yew Long (Singapore) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:30 | Quản lý bệnh Parkinson giai đoạn sớm ở Đông Nam Á | Hà Ngọc Lê Uyên (Việt Nam) |
10:30 – 11:05 | Quản lý bệnh Parkinson giai đoạn tiến triển | Thien Thien Lim (Malaysia) |
11:05 – 11:40 | Các rối loạn vận động trong lúc ngủ liên quan đến hội chứng Parkinson | Jirada Sringean (Thái Lan) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:20 | ICAD: Vai trò của điều trị thuốc và đặt stent | Trần Chí Cường (Việt Nam) |
10:20 – 10:35 | Can thiệp nội mạch trong điều trị AVM/AVF nội sọ | Ekachat Chanthanaphak (Thái Lan) |
10:35 – 10:50 | Đặt stent nội sọ cứu vãn sau lấy huyết khối thất bại trong nhồi máu não cấp | Lê Minh Thắng (Việt Nam) |
10:50 – 11:05 | Vai trò của điều trị nội mạch trong nhồi máu tuần hoàn trước cấp tính với lõi nhồi máu lớn trong vòng 6 giờ kể từ lúc khởi bệnh | Nguyễn Đào Nhật Huy (Việt Nam) |
11:05 – 11:20 | Lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trong điều trị nhồi máu não cấp tại Indonesia | Mohammad Kurniawan (Indonesia) |
11:20 – 11:30 | Gây tắc động mạch màng não giữa (MMA) trong điều trị tụ máu dưới màng cứng mạn tính | Lemuel Narcise (Philippines) |
11:30 – 11:40 | Thảo luận |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:25 | Một nghiên cứu về bệnh Alzheimer khởi phát sớm và khởi phát muộn ở Việt Nam | Tống Mai Trang (Việt Nam) |
10:25 – 10:50 | Cập nhật tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh Alzheimer | Encarnita Raya-Ampil (Philippines) |
10:50 – 11:15 | Các bước tiến trong liệu pháp điều biến bệnh ở bệnh Alzheimer | Vorapun Senanarong (Thái Lan) |
11:15 – 11:40 | Vai trò của điều trị sớm bệnh Alzheimer | Nagaendran Kandiah (Singapore) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:25 | Vấn đề về kỳ thị trong động kinh | Chong Tin Tan (Malaysia) |
15:25 – 15:50 | Hội chứng động kinh liên quan sốt nhiễm trùng | Charcrin Nabangchang (Thái Lan) |
15:50 – 16:15 | Phân loại hội chứng động kinh ILAE 2022 | Ernest Somerville (Australia) |
16:15 – 16:40 | Phẫu thuật động kinh với tài nguyên giới hạn | Lê Thụy Minh An (Việt Nam) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:25 | Tiếp cận người bệnh run trong thực hành lâm sàng | Pattamon Panyakaew (Thái Lan) |
15:25 – 15:50 | Điều trị thuốc trong run vô căn | Đặng Thị Huyền Thương (Việt Nam) |
15:50 – 16:15 | Các liệu pháp xâm lấn trong run vô căn | Roland Dominic Jamora (Philippines) |
16:15 – 16:40 | Sinh lý bệnh của bệnh Parkinson | Ritsuko Hanajima (Nhật Bản) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:20 | Vai trò của tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch trong điều trị đột quỵ cấp | Jan Gralla (Switzerland) |
15:20 – 15:40 | Đặt stent trong can thiệp cấp cứu đột quỵ: nên hay không nên. | Trang Mộng Hải Yên (Việt Nam) |
15:40 – 16:00 | Bệnh lý mạch máu tủy sống và điều trị nội mạch | Trần Chí Cường (Việt Nam) |
16:00 – 16:10 | Huyết khối tĩnh mạch não và điều trị lấy huyết khối | Dương Hoàng Linh (Việt Nam) |
16:10 – 16:20 | Lấy huyết khối trong nhồi máu não cấp: trình bày các ca lâm sàng khó | Đào Duy Khoa (Việt Nam) |
16:20 – 16:40 | Quy trình cấp cứu & điều trị bệnh nhân đột quỵ | Jan Gralla (Switzerland) |
16:40 – 16:50 | Thảo luận |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:20 | Chẩn đoán suy giảm chức năng tiền đình | Đoàn Văn Anh Vũ (Việt Nam) |
15:20 – 15:40 | Đừng sợ những người bệnh chóng mặt! | Umapathi Thirugnanam (Singapore) |
15:40 – 16:00 | Ứng dụng bù trừ tiền đình để tối ưu hóa điều trị chóng mặt | Nguyễn Bá Thắng (Việt Nam) |
16:00 – 16:20 | Chẩn đoán và điều trị 3 nguyên nhân đau đầu nguyên phát hàng đầu: Migraine, Đau đầu loại căng thẳng và đau đầu cụm | Min Kyung Chu (Hàn Quốc) |
16:20 – 16:40 | NMOSD - Tổng quan đặc điểm lâm sàng và điều trị | Hor Jyh Yung (Malaysia) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:25 | Can thiệp nội mạch với tắc động mạch thân nền: Các thử thách và cơ hội | Đào Việt Phương (Việt Nam) |
10:25 – 10:50 | Hình ảnh học giai đoạn tối cấp trong can thiệp cấp cứu nhồi máu não | Yohanna Kusuma (Indonesia) |
10:50 – 11:15 | Phát hiện rung nhĩ và vai trò của DOAC trong nhồi máu | Nijasri C. Suwanwela (Thái Lan) |
11:15 – 11:40 | Sẽ cập nhật | Than Win Nyunt (Myanmar) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:25 | Tiếp cận bệnh cơ trẻ em | Ichizo Nishino (Nhật Bản) |
10:25 – 10:50 | Bản đồ hóa hội chứng động kinh | Sylvie Nguyen The Tich (Pháp) |
10:50 – 11:05 | Phân tích gene dựa trên giải trình tự exome ở những đứa trẻ bệnh não động kinh Việt Nam. | Nguyen Thuy Minh Thu (Việt Nam) |
11:05 – 11:25 | Tính Ưu việt của một Trung tâm Động kinh Toàn diện tại Nhật Bản: Tìm kiếm cơ hội Hợp tác với các Bác sĩ Châu Á | Shin Okazaki (Nhật Bản) |
11:25 – 11:40 | Cập nhật điều trị mới cho trẻ mắc bệnh teo cơ tủy sống (SMA) | Nguyễn Lê Trung Hiếu (Việt Nam) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:10 | Hirayama tại Việt Nam | Lê Văn Thủy (Việt Nam) |
10:10 – 10:20 | Các triệu chứng tâm thần kinh trong nhiễm COVID-19 cấp tính và ảnh hưởng lâu dài của nó tại Malaysia. | Chow Siew Kian (Malaysia) |
10:20 – 10:30 | Tiên lượng tử vong của bệnh nhân uốn ván tại đơn vị chăm sóc tích cực dựa vào nồng độ protein phản ứng C (CRP) | Eric Hartono Tedyanto (Indonesia) |
10:30 – 10:40 | Xét nghiệm RT-QuIC formalin cho phép phát hiện các hoạt động tạo prion trong nhu mô não cố định bởi formalin lấy từ bệnh nhân CJD nguyên phát. | Đồng Thị Thu Trang (Việt Nam) |
10:40 – 10:50 | Cải tiến phác đồ truyền IVIG trong giai đoạn sớm pha bình nguyên của hội chứng Guillian barré nhằm giảm tỷ lệ tử vong và tàn phế. | Thavixay Keovilay (Lào) |
10:50 – 11:00 | Kết cục của can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trong cửa sổ muộn ở nhóm bệnh nhân hẹp động mạch nội sọ. | Nguyễn Quốc Trung (Việt Nam) |
11:00 – 11:10 | Hiệu quả của kích thích từ trường biên lặp lại ở nhóm bệnh nhân bị đau lưng và đau cổ mạn tính. | Lý Minh Đăng (Việt Nam) |
11:10 – 11:20 | Nghiên cứu đơn trung tâm về phương pháp điều trị và kết cục của nhược cơ toàn thể tại Malaysia. | Prasana Nair Gengadharan (Malaysia) |
11:20 – 11:40 | Thảo luận |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
10:00 – 10:25 | Bệnh thần kinh cơ - Góc nhìn từ những khu vực thiếu nguồn lực y tế | Umapathi Thirugnanam (Singapore) |
10:25 – 10:50 | Cập nhật các nghiên cứu xơ cột bên teo cơ | Tuan Vu (USA) |
10:50 – 11:15 | Góc nhìn mới về Vitamin B12: rối loạn nhận thức và bệnh thần kinh ngoại biên | Thanarat Suansanae (Thái Lan) |
11:15 – 11:40 | Đặc điểm kiểu gen, kiểu hình của bệnh nhân CMT tại Việt Nam | Mai Phương Thảo (Việt Nam) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:25 | Tình trạng hiện tại của nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương ở Indonesia | Sofiati Dian (Indonesia) |
15:25 – 15:50 | Sơ lược các cập nhật về tổn thương thần kinh trung ương trong sốt xuất huyết Dengue | Chong Tin Tan (Malaysia) |
15:50 – 16:15 | Hội chứng đáp ứng viêm sau nhiễm trùng ở bệnh nhân không nhiễm HIV bị viêm màng não do cryptococcus ở Việt Nam | Hồ Đặng Trung Nghĩa (Việt Nam) |
16:15 – 16:40 | Viêm não kháng thụ thể N-methyl-D-Aspartate ở người bệnh Việt Nam: báo cáo cập nhật các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, yếu tố tiên lượng và kết cục. | Phan Văn Toàn (Việt Nam) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:25 | Quản lý bệnh Migraine trong thực hành lâm sàng | Yeo Sow Nam (Singapore) |
15:25 – 15:50 | Liệu pháp điều trị phối hợp trong đau thần kinh do đái tháo đường: Các thử thách và cơ hội | Jimmy Barus (Indonesia) |
15:50 – 16:15 | Kích thích từ trường xuyên sọ lặp lại trong điều trị đau đầu mãn tính | Nguyễn Tuấn Anh (Việt Nam) |
16:15 – 16:40 | Mô hình mới trong quản lý đau mãn tính | Pongparadee Chaudakshetrin (Thái Lan) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:25 | Quản lý hẹp nội sọ | Jose Navarro (Philippines) |
15:25 – 15:50 | Đột quị người trẻ - cơ chế và quản lý | Chang Hui Meng (Singapore) |
15:50 – 16:15 | Các thuốc thúc đẩy hồi phục sau đột quị | NV Ramani (Singapore) |
16:15 – 16:40 | Sẽ cập nhật | Tha Tha Oo (Myanmar) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
15:00 – 15:25 | Cập nhật bệnh cơ do viêm | Ichizo Nishino (Nhật Bản) |
15:25 – 15:50 | Bệnh đa dây thần kinh hủy myelin và ứng dụng của thay huyết tương. | Hiew Fu Liong (Malaysia) |
15:50 – 16:15 | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân loại bệnh cơ do viêm vô căn tại Việt Nam | Lê Trí Sĩ (Việt Nam) |
16:15 – 16:40 | Cập nhật về hội chứng Guillain-Barré | Sonoko Misawa (Nhật Bản) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 12:25 | Migraine: lý thuyết và thực hành | Nguyễn Văn Liệu (Việt Nam) |
12:25 – 12:50 | Đau cột sống thắt lưng: lý thuyết và thực hành | Trần Công Thắng (Việt Nam) |
12:50 – 13:00 | Thảo luận |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 12:25 | Kích thích não sâu trong điều trị bệnh Parkinson tại Việt Nam: báo báo ngắn về kết quả | Phạm Anh Tuấn (Việt Nam) |
12:25 - 12:50 | Lời đề nghị về chương trình kích thích não sâu trong điều trị bệnh Parkinson | Onanong (Thái Lan) |
12:50 - 13:00 | Thảo luận |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 12:20 | Giải pháp Quản trị cơ sở dữ liệu tổng thể | Mangeot Sylvain (Pháp) |
12:20 - 12:40 | NAEOTOM Alpha: Hệ thống Cắt lớp vi tính Công nghệ đếm photon đầu tiên trên thế giới | Sharma Ashutosh (Ấn Độ) |
12:40 - 13:00 | Tổng quan tính năng Diffusion Tractography trên hệ thống Cộng hưởng từ | Chen Wei (Singapore) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 12:05 | Khai mạc | Phan Việt Nga (Việt Nam) |
12:05 – 12:25 | Những vấn đề chính cần quan tâm ở động kinh phụ nữ | Nguyễn Đình Toàn (Việt Nam) |
12:25 - 12:45 | Lựa chọn thuốc chống động kinh hợp lý trên phụ nữ động kinh | Phương Thanh Hà (Việt Nam) |
12:45 – 13:00 | Thảo luận |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 12:20 | Vai trò của việc phối hợp sớm perampanel trong động kinh ở Đài Loan | Shang-Yeong Kwan (Đài Loan) |
12:20 – 12:35 | Chia sẻ kinh nghiệm điều trị động kinh ở bệnh viện Tâm Anh - Việt Nam | Nguyễn Văn Liệu (Việt Nam) |
12:35 – 12:45 | Case lâm sàng điều trị động kinh (trên người cao tuổi) ở bệnh viện Triều An | Lê Tự Quốc Tuấn (Việt Nam) |
12:45 – 13:00 | Thảo luận |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 13:00 | Kích thích từ trường xuyên sọ: về mặt lý thuyết khoa học, các chứng cứ và ích lợi của hệ thống định vị thần kinh. | Kyle Langdon Hoath (Australia) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 13:00 | Ứng dụng thay huyết tương ly tâm trong điều trị thành công bệnh lý thần kinh tự miễn | Metha Apiwattanakul (Thái Lan) |
Thời gian | Tiêu đề | Người trình bày |
---|---|---|
12:00 – 12:25 | Cập nhật điều trị nội khoa xuất huyết não | Nguyễn Thị Minh Đức (Việt Nam) |
12:25 – 12:50 | Phẫu thuật xuất huyết não bằng hệ thống Robot Modus V Synaptive | Chu Tấn Sĩ (Việt Nam) |
12:50 – 13:00 | Thảo luận |